Chuyên cung cấp tài liệu


Từ khóa cần tìm:
Để tải tài liệu này xin mời bạn mua thẻ điện thoại VietTel mệnh giá 20.000đ và gửi mã thẻ cào cùng với địa chỉ Email của bạn và mã tài liệu DA203 đến số điện thoại sau đây: 0988.44.1615  

Sau khi nhận được thông tin tôi sẽ gửi tài liệu vào mail cho bạn ngay và thông báo cho bạn biết

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vụ Bản đến năm 2010

Huyện được chia làm 4 vùng : thấp trũng miền thượng , đường 12 , miền trung và ven đường 10 và miền hạ. Do đó trong thời gian tới sẽ có nhiều điều kiện để huyện có thể tham gia vào sự phân công , hợp tác , vào quá trình phát triển vùng của tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung


Thông tin chi tiết
Số lượt xem
1741 Lượt xem
Cú pháp nhắn tin
Ngày đưa lên
Đăng ngày 21-06-2012 09:27:46 AM
Mã Tài liệu
DA203
Tổng điểm Đánh giá
0 điểm
Chia sẻ
Cho điểm tài liệu này
1 2 3 4 5
Đặt hàng
PHẦN THỨ NHẤT : CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN
THỰC TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỪ 1996 – 2002
 
A . CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN.
 I . YẾU TỐ TỰ NHIÊN , TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
1. Vị trí địa lý kinh tế.
Nằm ở phía tây thành phố Nam Định ,  cách Hà Nội 100 km về phiá nam vùng có diện tích tự nhiên : 147.66 km2 gồm 17 xã và một thị trấn với mật độ dân số trung bình là 875 người / km2
Vùng có mạng lưới giao thông vận tảI thuận tiện , với tuyến đường sắt Bắc Nam , trục quốc lộ 10 - đường chiến lược ven biển của vùng Bắc Bộ chạy qua
Huyện được chia làm 4 vùng : thấp trũng miền thượng , đường 12 , miền trung và ven đường 10 và miền hạ. Do đó trong thời gian tới sẽ có nhiều điều kiện để huyện có thể tham gia vào sự phân công , hợp tác , vào quá trình phát triển vùng của tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung
2.Khí hậu - Thuỷ văn
Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm . Nhiệt độ trung bình hằng năm 27.3 độ C  
Số giờ nắng là 1670 giờ trong năm và lượng mưa trunh bình năm từ 1757 mm chia làm 2 mùa rõ rệt .
Chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới với 4 đến 5 cơn bão/ năm
3. Đất đai - Thổ nhưỡng
Huyện có 14766 ha đất tự nhiên trong đó 9775 ha đất trồng trọt.
Đặc đIểm : mang tính đặc trưng của đất phù sa không được bồi đắp và bị glây hoá mạnh đến trung bình là chủ yếu , độ PH thấp , chua , hàm lượng dinh dưỡng dễ tiêu thấp . Có khoảng 1/4  diện tích có độ màu mỡ cao , còn lại là đất trung bình , không có loại xấu
Năm 2002 đã sử dụng 71.28 % diện tích tự nhiên làm đất nông nghiệp trong đó trồng cây hàng năm là 65.61%
4. Tài  nguyên khoáng sản.
Có nguyên liệu fenspát núi gôi  có thể khai thác làm phụ gia sản xuất gốm sứ . Nước khoáng núi gôi  đang được thử nghiệm để có thể khai thác chế biến nước giải khát và chữa bệnh
5. Tài nguyên nước.
Có 2 loại chính là nước mặt và nước ngầm
Nước mặt : do hệ thống sông Hồng ( sông Đào , sông Đáy ) và nguồn nước mưa
Nước ngầm : nằm ở tầng chứa nước lỗ hổng Plutoxen (HN) khai thác ở độ sâu TB : 40 - 120 m
6. Tiềm năng dịch vụ du lịch.
Có nhiều di tích lịch sử và văn hoá được nhà nước xếp hạng như Đền bà Mai Hồng , quần thể di tích lịch sử phủ Dày , Đền trạng Lương Thế Vinh , nhà lưu niệm Trần Huy Liệu , Nguyễn Bính ..
II . DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG.
1. Dân số.
Dân số TB năm 2001: 129243 người trong đó dưới 95 % là khu vực nông thôn , thành thị dưới 5 %
Từ 1995 – 1996 : tỷ lệ sinh giảm nhanh và tăng tự nhiên (2001) 9.8%
Mật độ dân số cơ bản đồng đều . Nơi có mật độ dân số cao là những khu vực thị trấn , thị tứ thuận lợi cho phát triển kinh doanh dịch vụ và các ngành tiểu thủ công nghiệp
Dân cư thường xuyên có sự biến động lớn do dân cư di chuyển bởi có một số cơ quan của tỉnh và trung ương đóng trên địa bàn : trưòng THCN II , nhà máy tấm lợp Thái Nguyên ,…
2. Lao động.
 Năm 2000 có 62676 người trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động là 58250 chiếm 45.21 % dân số . Đây là tiềm năng to lớn đáp ứng sức lao động cho nhu cầu phát triển kinh tế
Lao động kinh tế : 46.21 %dân số trong đó lao động nông lâm ngư nghiệp là 86.93% . Số người đi học trong tuổi lao động có lao động là 4300 người . Lực lượng lao động nông nhàn tạo áp lực lớn
Chất lượng lao động có 15.67 %  lao động qua đào tạo . Thế mạnh chủ yếu của nguồn lao động là cần cù , ham học , lành nghề với tay nghề truyền thống.
III . THỊ TRƯỜNG.
Nằm giữa hai trung tâm dân cư lớn (thành phố Nam Định và thị xã Ninh Binh) , địa bàn chính tiêu thụ sản phẩm hàng hoá : gạo tẻ , gạo đặc sản , rau quả tươi , thịt , cá, trứng và các nông sản đưa ra  trao đổi ở thị trường các tỉnh phía Bắc và ĐNA . Các mặt hàng tiêu thủ công nghiệp được đầu tư và đang là bạn hàng đáng tin cây trong và ngoài nước    
B. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KT-XH.
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.
1. Tăng trưởng kinh tế.
Kết quả tăng trưởng kinh tế của huyện Vụ Bản nếu so sánh năm 1990 tổng giá trị sản xuất là :178,472 tỷ đồng ,năm 2000 đạt 363,838 tỷ đồng, tăng 185,366 tỷ đồng bằng 2,04 lần. So sánh năm 2000 với năm 1995 bằng 1.3 lần.
2. Đánh giá kết quả sản xuất của các ngành .
2.1.Kết quả ngành nông lâm nghiệp.
- Về trồng trọt,nhìn chung tốc độ tăng về diện tích, năng suất và sản lượng của lĩnh vực trồng trọt khá ổn định.Năm 1995:diện tích cây hàng năm là 21002ha.Năng suất lúa đạt 84,9 tạ/ha/năm. Sản lượng đạt 68837 tấn thóc, sản lượng màu quy thóc đạt 72309 tấn. Năm 2001 diện tích cây hàng năm là 21007ha. Sản lượng lúa đạt 108tạ/ha/năm, sản lượng lúa đạt gần 90000tấn, sản lượng lương thực quy thóc đạt 91500tấn.
- Về chăn nuôi : Đàn gia súc, gia cầm phát triển khá mạnh, đã áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn và phòng trừ bệnh dịch. Huyện đã tổ chức tiêm phòng nên hiệu quả chăn nuôi tăng nhanh.
-Về lâm nghiệp: Diện tích trồng rừng phong hộ tăng chậm. Năm 1995 có 10 ha, năm 2002 có 13 ha. Chất lượng cây lâm nghiệp phòng hộ được cảI thiên do tập trung tổ chức trồng, chăm sóc và bảo vệ
2.2.Kết quả ngành thuỷ sản:
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác trên diện tích mặt nước có qua các thời kỳ là: năm 2000 là 530 tắn, năm 2002 là 570 tấn. Trong đó chủ yếu là cá. Giá trị sản xuất thuỷ sản năm 2000 là 3,991 tỷ đồng , năm 2002 là 5,573 tỷ đồng
2.3. Ngành chế biến nông- lâm- thuỷ sản:
- Chủ yếu là của khu vực tư nhân. Tổng số  cơ sở chế biến năm 2000 là 880 cơ sở.
2.4. Ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:
- Giá trị sản xuất( theo giá cố định năm 1994) năm 2000 là 46072 triệu đồng, năm 2002 là 47912 triệu đồng
2.5 Các ngành dịch vụ :
- Năm 2000 đạt 72 tỷ đồng, gần gấp đôi năm 1990.
- Giá trị sản xuất vận tải năm 2000 đạt khoảng 6,3 tỷ đồng.
  - Giá trị từ hoạt động tài chính- ngân hàng, kho bạc: năm 2000 đạt 29,53 tỷ đồng
Để tải tài liệu này xin mời bạn mua thẻ điện thoại  VietTel mệnh giá 20.000đ sau đó gửi mã số thẻ cào cùng địa chỉ email của bạn và mã tài liệu DA203 đến số điện thoại: 0988.44.1615 Sau khi nhận được tin nhắn tôi sẽ gửi tài liệu cho bạn và thông báo cho bạn biết
Tài liệu này không có hình ảnh khác

Tài liệu cùng loại

Tên tài liệu
 Mã tài liệu
 Ngày đăng
 Lượt xem
 
(Chú ý: Website đang trong giai đoạn hoạt động thử nghiệm, đang định xin giấy phép MXH của Bộ TT & TT)
Lên đầu trang
Array
(
    [type] => 8192
    [message] => preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead
    [file] => /home/pwhqfmvb/GiangVien/includes/countries.php
    [line] => 435
)