Chuyên cung cấp tài liệu


Từ khóa cần tìm:
Để tải tài liệu này xin mời bạn mua thẻ điện thoại VietTel mệnh giá 20.000đ và gửi mã thẻ cào cùng với địa chỉ Email của bạn và mã tài liệu NH189 đến số điện thoại sau đây: 0988.44.1615  

Sau khi nhận được thông tin tôi sẽ gửi tài liệu vào mail cho bạn ngay và thông báo cho bạn biết

Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh

Bước sang thế kỷ 21, nền kinh tế nước ta nói chung và ngành ngân hàng nói riêng đang đứng trước những vận hội và thách thức lớn. Sau hơn 10 năm đổi mới hoạt động theo cơ chế thị trường, hệ thống ngân hàng đã không ngừng được củng cố và phát triển, góp phần tích cực vào thành tựu chung của công cuộc đổi mới, nổi bật là đẩy lùi lạm phát phi mã, ổn định giá trị đồng tiền, ổn định kinh tế vĩ mô, làm nòng cốt trong huy động vốn, phục vụ có hiệu quả cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân...


Thông tin chi tiết
Số lượt xem
2209 Lượt xem
Cú pháp nhắn tin
Ngày đưa lên
Đăng ngày 03-12-2012 02:53:31 PM
Mã Tài liệu
NH189
Tổng điểm Đánh giá
0 điểm
Chia sẻ
Cho điểm tài liệu này
1 2 3 4 5
Đặt hàng

Chương II:
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG NINH

 
2.1. Môi trường và điều kiện kinh doanh.
2.2. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng ninh.
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng ninh.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh.
Bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng ninh gồm 1 hội sở chính và có 04 chi nhánh cơ sở. Với mô hình bộ máy tổ chức gọn nhẹ, nhưng đã phát huy tốt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao hàng năm, góp phần thực hiện phát triển, tăng trưởng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng ninh.
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh.
2.3.1. Tình hình huy động vốn.
- Tổng nguồn huy động của Chi nhánh: Năm 1998 là 560.549 triệu đồng.
                                                                        Năm 1999 là 195.492 triệu đồng.
                                                                        Năm 2000 là 623.291 triệu đồng.
- Thị phần huy động vốn của Chi nhánh so với các ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn:  Năm 1998 chiếm 19,0%.
                              Năm 1999 chiếm 21,1%.
                              Năm 2000 chiếm 24,6%.
2.3.2. Công tác sử dụng vốn:
- Tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh: Năm 1998 là 403.343 triệu đồng.
                                                                    Năm 1999 là 450.912 triệu đồng.
                                                                    Năm 2000 là 493.337 triệu đồng.
Về cơ cấu vốn tín dụng theo hình thức sở hữu: Khách hàng vay chủ yếu của Chi nhánh là các doanh nghiệp quốc doanh, thành phần kinh tế này có xu hướng tăng lên qua các năm.
c. Về cơ cấu tín dụng theo ngành: Vốn tín dụng hàng năm đều tập trung đầu tư chủ yếu và các ngành như: ngành than, ngành cơ khí mỏ, xây dựng, sản xuất vật liệu, các ngành này dư nợ thường chiếm tỷ trọng từ 84%-89% trong tổng dư nợ của Chi nhánh. Đặc biệt là ngành than dư nợ rất lớn thường chiếm ~70% tổng dư nợ của Chi nhánh.
d. Về thị phần tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng ninh so với các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn:
Tổng dư nợ  Năm 1998 chiếm 22,3%.
                     Năm 1999 chiếm 24,4%.
                     Năm 2000 chiếm 26,4%.
2.4. Tình hình rủi ro tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh.
Nợ quá hạn  của Chi nhánh: Năm 1998 là 7.2789 triệu đồng.
                                                        Năm 1999 là 4.957 triệu đồng.
                                                         Năm 2000 là 5.339 triệu đồng.
Tình hình nợ khó đòi tại Chi nhánh:
Nợ khó đòi của Chi nhánh: Năm 1998 là 6.272 triệu đồng.
                                                       Năm 1999 là 4.625 triệu đồng.
                                                       Năm 2000 là 2.870 triệu đồng.
 
2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng ninh
2.5.1.Nguyên nhân từ phía ngân hàng
a. Năng lực cán bộ chưa đồng đều, còn một số cán bộ chưa thực sự tận dụng hết thời gian để nghiên cứu chế độ thể lệ, quy trình nghiệp vụ nên trong thực thi nghiệp vụ còn nhiều hạn chế, chưa thực sự năng động trong công tác marketing, bám sát đơn vị, bám sát thị trường, tính bao cấp còn nặng nề.
b. Thiếu thông tin:
c. Sản phẩm chưa phong phú và chưa đa dạng các đối tượng khách hàng:
d. Công nghệ ngân hàng: của Chi nhánh còn hạn chế so với một số ngân hàng thương mại trên địa bàn cả về trang bị máy móc thiết bị, nghiệp vụ cũng như trình độ sử dụng máy và khai thác các ứng dụng tin học vào hoạt động nghiệp vụ.
e. Chi nhánh chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý tài sản thế chấp để thu nợ quá hạn, trong các hoạt động kinh doanh đối ngoại như thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ...
f. Trong công tác điều hành ở cấp cơ sở, một số chi nhánh trực thuộc thực hiện sự chỉ đạo của Chi nhánh tỉnh chưa kịp thời và chưa thực sự năng động tìm mọi biện pháp để xử lý nợ quá hạn.
g. Do chuyển sang hoạt động kinh doanh tổng hợp muộn hơn các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn. Khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng ninh chủ yếu là các đơn vị xây lắp, nên việc thu hút khách hàng để mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ là rất khó khăn.
2.5.2.  Nguyên nhân từ phía khách hàng :
a. Các doanh nghiệp còn thiếu vốn tự có để tham gia vào các phương án kinh doanh cũng như các dự án đầu tư, mức vay ngân hàng lớn làm tăng thêm rủi ro tín dụng.
b. Do trong công tác tín dụng đầu tư, các chủ đầu tư chưa thực hiện đúng và đầy đủ theo điều lệ quản lý đầu tư xây dựng Chính phủ đã ban hành như Nghị định 52/CP, Nghị định 88/CP, TT06, TT08,... dẫn đến ngân hàng không giải ngân được vốn vay, hơn nữa các chủ đầu tư còn chưa tích cực trong việc hoàn thiện hồ sơ cũng như chuẩn bị khối lượng để vay vốn ngân hàng.
c. Năng lực và tư cách của người vay
d.  Các doanh nghiệp thiếu thông tin thị trường
e. Các doanh nghiệp chưa thực sự năng động thích nghi với môi trường kinh doanh
2.5.3. Nguyên nhân khách quan
a. Môi trường kinh tế
b. Môi trường pháp lý
 


Để tải tài liệu này xin mời bạn mua thẻ điện thoại  VietTel mệnh giá 20.000đ sau đó gửi mã số thẻ cào cùng địa chỉ email của bạn và mã tài liệu NH189 đến số điện thoại: 0988.44.1615 Sau khi nhận được tin nhắn tôi sẽ gửi tài liệu cho bạn và thông báo cho bạn biết
Tài liệu này không có hình ảnh khác

Tài liệu cùng loại

 
(Chú ý: Website đang trong giai đoạn hoạt động thử nghiệm, đang định xin giấy phép MXH của Bộ TT & TT)
Lên đầu trang
Array
(
    [type] => 8192
    [message] => preg_replace(): The /e modifier is deprecated, use preg_replace_callback instead
    [file] => /home/pwhqfmvb/GiangVien/includes/countries.php
    [line] => 435
)