Chính những yếu tố, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc quản lý doanh nghiệp, vì nó phản ánh chính xác tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn, lao động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ yêu cầu quản lý của các nhà lãnh đạo đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đạt được lợi nhuận mong muốn trong sản xuất kinh doanh đưa ra doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và phát triển bền vững.
Bằng những kiến thức đã được học, với những gì đã được làm tại Công ty T.M.T cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cô giáo em đã chọn công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm để viết báo cáo thực tập.
Phần báo cáo thực tập tổng hợp gồm:
Chương I: Khái quát tình hình chung của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
Chương III: Tìm hiểu chung về các phần hành kế toán khác trong Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
Chương IV: Nghiệp vụ tài chính và phân tích giá thành tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
Chương V: Một số ý kiến hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢPCHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ VẬT TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Quá trình tổ chức hạch toán tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị vật tư giao thông vận tải (Công ty T.M.T)
A. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY T.M.T
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn sản xuất mà sản xuất phải tập hợp theo đó. Hiện nay, trong công ty việc tính giá thành sản phẩm được tập hợp chi phí theo khoản mục:
- Chi phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí SXC
Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Quy trình sản xuất của Công ty T.M.T là tương đối dài (khoảng 03 đến 05 tháng). Hiện nay công việc sản xuất của công ty được thực hiện theo các đơn đặt hàng của khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm như vậy, nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty T.M.T là các đơn đặt hàng.
2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty T.M.T rất phức tạp phải trải qua nhiều công đoạn lắp ráp khác nhau, mỗi công đoạn lại có đặc điểm quy trình công nghệ riêng. Chính sự phức tạp ấy đã chi phối rất nhiều tới công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty T.M.T. Công ty sử dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Các chi phí liên quan đến đối tượng nào thì tập hợp theo đối tượng đó.
Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 02 bánh và ô tô nguyên chiếc, công ty phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như: Chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí nhân công… Mục đích và công dụng của từng loại chi phí khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Công ty T.M.T đã phân loại chi phí theo công dụng và mục đích của chúng. Có nghĩa là toàn bộ chi phí sản xuất của công ty được chia ra như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên vật liệu chính như: linh kiện, phụ tùng… để lắp ráp xe gắn máy.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm các khoản tiền công, tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gôm các chi phí phát sinh phục vụ chung cho quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý và nhân viên phân xưởng
+ Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty T.M.T chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất.
- Nguyên vật liệu chính: Dùng lắp ráp xe máy các linh kiện phụ tùng xe máy, linh kiện phụ tùng ô tô. Được hạch toán trên tài khoản 152.1
- Vật liệu phụ: Dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy ráp đánh bóng, các dụng cụ lắp ráp: như cờ lê, mỏ lết, ô tô…
- Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: Xăng, dầu chạy dây truyền lắp ráp… được hạch toán trên tài khoản 152.3
+ Các chứng từ liên quan: để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng từ như: thẻ kho, phiếu nhập, phiếu xuất, giấy đề nghị lĩnh vật tư…
- Kế toán sử dụng khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất.
+ Quy trình ghi sổ: (Xuất kho nguyên vật liệu)
Hàng ngày căn cứ vào kế hoạch sản xuất nhu cầu thực tế cũng như các định mức sử dụng nguyên vật liệu đã xây dựng, bộ phận sản xuất sẽ lập một "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư… trên đó nêu rõ loại vật tư cũng như số lượng cần lĩnh.
Ở phòng kế toán căn cứ vào "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư" của phân xưởng sản xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này lập thành 3 liên: 1 liên kiêm phiếu đề nghị lĩnh vật tư, liên 3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật tư và đối chiếu với đề nghị lĩnh vật tư cuối tháng.
Biểu số 02 Đơn vị: Công ty T.M.T Địa chỉ: 199 B Minh Khai | PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 02 năm 2004 Số 06102 |
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: …….. nơi nhận hàng: Trạm 14
Lý do xuất kho: xuất để lắp ráp
Xuất tại kho: Văn Lâm - Hưng Yên STT | Tên, quy cách, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) | Mã số | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Yêu cầu | Thực xuất |
1 | Chân chống JL110 | JL110 | bộ | 50 | 50 | 31.818 | 1.590.900 |
2 | Cần đạp phanh JL110 | - | bộ | 200 | 200 | 17.273 | 3.454.600 |
3 | Bình xăng | - | bộ | 200 | 200 | 40.909 | 8.181.800 |
4 | Khung xe | - | bộ | 200 | 200 | 222.727 | 44.545.400 |
5 | Tay dắt sau | - | bộ | 50 | 50 | 24.545 | 1.227.250 |
| Cộng thành tiền | | | | | | 58.999.950 |
Phụ trách cung tiêu (Kí, họ tên) | Kế toán trưởng (Kí, họ tên) | Người nhận (Kí, họ tên) | Người nhận (Kí, họ tên) | Thủ trưởng đơn vị (Kí, họ tên) |
| | | | | | | | | | | |
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được công ty áp dụng phương pháp đích danh, hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá nhập kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Giá vốn thực tế của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng hiện còn nhân với đơn giá nhập kho của chính từng lô hàng đó, rồi tổng hợp lại.
Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu lên bảng kê. Sau đó ghi vào các sổ chi tiết TK621 (có chi tiết cho từng phân xưởng, và từng đơn đặt hàng) cuối tháng ghi vào sổ cái TK621, bên cạnh đó có các hoá đơn xuất nhập kho cũng được kế toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký chung cuối tháng đối chiếu với các sổ chi tiết, sổ cái.
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 02 năm 2004
(Xe JL110)
Biểu số 3 STT | Tên NVL | Đơn vị | Đơn giá | Dư đầu kỳ | Nhập | Xuất | Dư cuối kỳ |
SL | Thành tiền | Ngày | FN | SL | Thành tiền | Ngày | FN | SL | Thành tiền | SL | Thành tiền |
1 | Ắc quy | Bình | 44.545 | 405 | 18.040.887 | 07/02 | 11/02 | 1.000 | 44.545.400 | 10/02 | 05/02 | 1.405 | 62.586.287 | 0 | 0 |
2 | Bộ đồ nhựa | Bộ | 163.636 | 1.000 | 163.636.000 | | | | | 23/02 | 30/02 | 737 | 120.599.732 | 263 | 43.036.268 |
3 | Bộ tem nhãn các loại | Bộ | 13.500 | 405 | 5.467.500 | 12/02 | 18/02 | 1.500 | 20.250.000 | 12/02 | 13/02 | 1.742 | 23.517.000 | 163 | 2.200.500 |
… | …………. | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
… | …………. | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
61 | Chân chống JL110 | Bộ | 31.818 | 150 | 4.772.700 | 12/02 | 03/02 | 500 | 15.909.000 | 15/02 24/02 | 06/02 13/02 | 50 300 | 1.590.900 9.545.400 | 300 | 9.545.400 |
62 | Xích | Sợi | 18.182 | 405 | 7.363.710 | 27/02 | 41/02 | 3.000 | 54.546.000 | 28/02 | 40/20 | 1.742 | 31.673.044 | 1.663 | 30.236.666 |
63 | Cần đạp | Chiếc | 52.727 | 405 | 21.354.435 | 20/02 | 28/02 | 1.000 | 52.727.000 | 22/02 | 28/02 | 1.742 | 91.850.434 | 663 | 34.958.001 |
| Tổng cộng | | | | 1.253.648.486 | | | | 2.966.038.040 | | | | 3.351.626.208 | | 868.060.318 |
SỔ CHI TIẾT TK 152
Chân chống JL110
Tháng 09 năm 2004
Biểu số 4 NT GS | Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Đơn giá | Nhập | Xuất | Tồn | Ghi chú |
Ngày | Số | SL | TT | SL | TT | SL | TT |
| | | Dư 31/8 | | | | | | | 150 | 4.772.700 | |
| 12/02 | 03/02 | Công ty cơ khí 120 | 331 | 31.818 | 500 | 15.909.000 | | | | | |
| 15/02 | 06/02 | Xuất đi lắp ráp | 621 | 31.818 | | | 50 | 1.590.900 | | | |
| 24/02 | 13/02 | Xuất đi lắp ráp | 621 | 31.818 | | | 300 | 9.454.400 | | | |
| | | Cộng phát sinh | | | 500 | 15.909.000 | 350 | 11.136.300 | | | |
| | | Dư 29/9 | | | | | | | 300 | 9.545.400 | |
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG VỚI TÀI KHOẢN 621, 622, 627 THÁNG 02 NĂM 2004Sổ Nhật ký chungĐVT: đồng TT | Chứng từ | Diễn giải | Đã ghi sổ cái | TK ĐƯ | Số phát sinh |
S | N | Nợ | Có |
| 02 | | Trả tiền mặt trả các khoản chi phí SXC | v | 627 111 | 9.457.727 | 9.457.727 |
| 05 | | Tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX | v | 627 334 | 25.848.500 | 25.848.500 |
| 12 | | Tiền lương phải trả khác cho bộ phận QLPX | v | 622 334 | 11.159.200 | 11.159.200 |
| 07 | | Các khoản phải trả cho CNTT sản xuất | v | 627 338 | 2.022.762 | 2.022.762 |
| 12 | | Các khoản phải trả cho CNTT sản xuất | v | 622 338 | 2.120.248 | 2.120.248 |
| 11 | | Thanh toán tiền ăn ca XN LR RIC xe máy | v | 622 111 | 4.616.000 | 4.616.000 |
| | | - Động cơ thành phẩm xuất kho | v | 621 155 | 8.063.790.411 | 8.063.790.411 |
| 10 | | Chi phí khấu hao bộ phận QLPX | v | 627 214 | 117.466.453 | 117.466.453 |
| | | - NVL chính xuất kho cho sản xuất | v | 621 1521 | 27.258.354.000 | 27.258.354.000 |
| 12 | | NVL phụ xuất NVL chính | v | 621 1522 | 125.114.650 | 125.114.650 |
| 13 | | Chi phí khác xuất theo NVL chính | v | 621 1518 | 11.007.249 | 11.007.249 |
| 12 | | CCDC xuất dùng cho bộ phận QLPX | v | 627 142 | 2.218.454 | 2.218.454 |
| 13 | | Kết chuyển chi phí CNTT sang tập hợp chi phí | v | 154 622 | 17.895.448 | 17.895.448 |
| | | Kết chuyển chi phí SXC sang tập hợp chi phí | v | 154 627 | 157.013.896 | 157.013.896 |
| 14 | | Kết chuyển chi phí NVLTT | v | 154 621 | 35.458.266.370 | 35.458.266.370 |
| | | Cộng SPS trong tháng | v | | 71.266.342.280 | 71.266.342.280 |
Chúng tôi trên mạng xã hội