CHƯƠNG I: THỊ TRƯỜNG HOA KỲ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU THỊ TRỜNG HOA KỲ.
I. Lý luận chung về thị trờng:
1. Khái niệm thị trờng:
1.1 . Thị trờng là gì:
Thị trờng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, thị trờng đợc nhiều nhà kinh tế định nghĩa khác nhau. Có ngời coi thị trờng là cái chợ nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hoá. Hội quản trị Hoa Kỳ coi: “thị trờng là tổng hợp các các lực lợng và các điều kiện, trong đó ngời mua và ngời bán thực hiện các hoạt động nhằm chuyển hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua”. Có nhà kinh tế lại quan niệm “thị trờng là lĩnh vực trao đổi mà ở đó ngời mua và ngời bán cạnh tranh với nhau để xác định giá cả hàng hoá và dịch vụ” hay đơn giản hơn thị trờng là tổng hợp các số cộng của ngời bán và ngời mua về một loại sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ. Gần đây có nhà kinh tế lại định nghĩa “thị trờng là nơi mua bán hàng hoá, là một quá trình trong đó ngời mua và ngời bán một thứ hàng hoá nào đó tác động qua lại nhau để xác định giá cả, số lợng hàng hoá, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán bằng tiền trong một không gian và thời gian nhất định”.
1.2. Các nhân tố của thị trờng:
Thị trờng giải quyết các vấn đề cơ bản đó là: sản xuất cái gì, sản xuất nh thế nào, sản xuất cho ai.
Sản xuất cái gì: Cần phải nghiên cứu kỹ về thị trờng vì nhu cầu hàng hoá của thị trờng rất phong phú và đa dạng và mỗi chủng laọi hàng có rất nhiều nhà sản xuất cùng tham gia kinh doanh. Tuy nhiên không phải nhu cầu nào cũng đợc ủng hộ bởi khả năng thanh toán vì vậy cần lựa chọn một đoạn thị trờng nhất định từ đó có kế hoạch sản xuất đáp ứng nhu cầu đó.
Sản xuất nh thế nào, đây là vấn đề quan trọng vì có nhiều nhà sản xuất có đủ khả năng sản xuất những sản phẩm giống hệt nhau tuy nhiên cần quan tâm là họ sản xuất hàng hoá đó bằng cách gì để tạo ra những sản phẩm chất lợng tốt nhất với giá thành rẻ nhất từ đó sẽ tạo ra sức cạnh tranh lớn cho sản phẩm.
Sản xuất cho ai, trớc khi bắt tay vào sản xuất nhà sản xuất cần xác định rõ đối tợng khách hàng mà mình sẽ phục vụ là những ai từ đó có chiến lợc sản phẩm đáp ứng đoạn thị trờng đó.
2. Thị trờng xuất khẩu:
2.1. Khái niệm:
Từ các định nghĩa thị trờng đă nêu ở phần trên có thể rút ra thị trờng xuất khẩu là tổng thể các mối quan hệ tác động qua lại giữa các thơng nhân ở các quốc gia khác nhau nhằm mục đích mua bán hàng hoá và dịch vụ.
2.2. Các nhân tố ảnh hởng đến thị trờng xuất khẩu:
2.2.1. Yếu tố kinh tế: Trong đó có yếu tố kinh tế vĩ mô và yếu tố kinh tế vi mô.
- Yếu tố kinh tế vĩ mô là tình trạng kinh tế của mỗi quốc gia, nếu nền kinh tế của một quốc gia đang ở trong giai đoạn suy thoái về kinh tế hoặc đang có lạm phát thì sẽ ảnh hởng đến quá trình mua sắm của ngời dân nớc đó, chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nớc, chính sách tài chính tiền tệ của nớc đó cũng ảnh hởng rất nhiều đến xuất nhập khẩu, khi chinh phủ duy trì tỷ giá hối đoái cao tức là hạ giá đồng tiền của nớc mình xuống sẽ tạo ra một lực kích thích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu ngợc lại nếu nhà nớc áp dụng tỷ giá hối đoái thấp thì sẽ kích thích hàng nhập khẩu nớc ngoài vào thị trờng trong nớc.
- Yếu tố kinh tế vi mô, đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp của các nớc khác nhau cùng kinh doanh trên thị trờng nớc ngoài, mỗi quốc gia đều có những lợi thế cạnh tranh khác nhau, dựa vào đó các doanh nghiệp sẽ sản xuất ra những mặt hàng có khả năng cạnh tranh khác.
2.2.2. Địa lý và khí hậu:
Mỗi khu vục địa lý khác nhau có đặc điểm khí hậu khác nhau do vậy không thể đem những hàng hoá đợc tiêu dùng bình thờng ở một nớc nhiệt đới sang một nớc có khí hậu ôn đới mà phải có kỹ thuật và công nghệ sản xuất ra những sản phẩm phù hợp với điều kiện khí hậu nơc mà ta muốn xuất khẩu hàng hoá sang. Khoảng cách địa lý quá xa còn ảnh hởng nhiều đến chi phí vận tải, chi phí này sẽ làm tăng giá hàng hoá lên từ đó có thể làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm so với các nớc có khoảng cách gần hơn.
2.2.3. Chính trị và pháp luật:
Quan hệ chính trị giữa hai quốc gia có ảnh hởng quyết định đến hoạt động xuất nhập khẩu giữa hai nớc, nếu hai quốc gia có hiệp định song phơng thì việc trao đổi hàng hoá giữa hai nớc sẽ đợc tiến hành thuận lợi hơn so với các nớc khác. Hơn nữa nếu nắm chắc đợc các quy định phấp luật của quốc gia mà mình xuất khẩu vào sẽ thuận lợi rất nhiều trong việc giải quyết các tranh chấp thơng mại, các doanh nghiệp có thể dựa vào vốn hiểu biết của mình về pháp luật để kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật riêng do đó sẽ có những điểm trái ngợc nhau giữa nớc này với nớc kia trong các quy định của luật pháp.
2.2.4. Yếu tố văn hoá:
Khi kinh doanh trên thị trờng quốc tế sẽ có nhiều điểm khác biệt về văn hoá, một hành động có thể nói là rất lịch sự ở nớc này có thể là một hành động khiếm nhã ở nớc khác, do vậy cần lu ý vấn đề nàyđặc biệt là ở những nớc có nền văn hoá đặc thù.
Ngoài ra các yếu tố nh công nghệ, hệ thống phân phối cũng ảnh hởng không nhỏ đến thị trờng xuất khẩu của một nớc.
3.Vai trò và chức năng của thị trờng xuất khẩu:
3.1. Vai trò của thị trờng xuất khẩu:
- Thị trờng xuất khẩu là cầu nối giữa các nhà sản xuất trong nớc với những ngời tiêu dùng nớc ngoài, đó là vấn đề sống còn với các nhà kinh doanh thơng mại quốc tế
- Thị trờng xuất khẩu là nơi kiểm nghiệm chính xác nhất trình độ sản xuất cũng nh trình độ quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Là nơi đánh giá chính xác chủ trơng chính sách của nhà nớc trong hoạt động quản lý xuất nhập khẩu cũng nh trong quá trình hội nhập kinh te quốc tế.
- Là nơi đào tạo cán bộ quản lý xuất nhập khẩu và là nơi đào thải những doanh nghiệp yếu kém không đủ sức cạnh tranh trên thị trờng quốc tế.
3.2. Chức năng của thị trờng xuất khẩu:
3.2.1. Chức năng thừa nhận:
Một doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khẩu có thể tự sản xuất ra hàng hoá để xuất khẩu hoặc cũng có thể mua lại hàng hoá ở những thị trờng khác nhau sau đó đem xuất khẩu. Hàng hoá có bán đợc trên thị trờng nớc ngoài hay không là nhờ vào chức năng thừa nhận của thị trờng. Nếu hàng hoá bán đợc trên thị trờng quốc tế tức là đợc thị trờng thừa nhận doanh nghiệp sẽ bù đắp đợc chi phí xuất khẩu và có một khoản lợi nhuận nhất định. Do vậy hàng hoá sản xuất ra phải phù hợp với từng loại thị trờng về chất lợng, mẫu mã, màu sắc, bao bì, giá cả...
3.2.2. Chức năng thực hiện:
Để tải tài liệu này xin mời bạn mua thẻ điện thoại
VietTel mệnh giá 20.000đ
sau đó gửi mã số thẻ cào cùng địa chỉ email của bạn và mã tài liệu DA048 đến số điện thoại:
0988.44.1615
Sau khi nhận được tin nhắn tôi sẽ gửi tài liệu cho bạn và thông báo cho bạn biết
Tài liệu này không có hình ảnh khác