Đăng ngày 21-07-2012 Lúc 09:46'- 1954 Lượt xem
Giá: 5 000 VND / 1 Tài liệu
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY KẾ TOÁN- HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
TẠI NHÀ MÁY CHỈ KHÂU HÀ NỘI
BỘ MÁY KẾ TOÁN- HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
TẠI NHÀ MÁY CHỈ KHÂU HÀ NỘI
I>Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhà máy chỉ khâu Hà Nội
Nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Là một doanh nghiệp nhà nước đã thực hện chế độ hạch toán kinh tế từ nhiều năm nay. Việc tổ chức công tác kế toán thực hiện nghiêm chỉnh theo chế độ của nhà nước và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp. Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của xí nghiệp dược tập hợp theo những khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Nguyên vật liệu chính:
Để tạo ra những sản phẩm của xí nghiệp là chỉ và sợi thì nguyên vật liệu là nhưng loại Xơ ……
+ Nguyên vật liệu phụ:
Là nhhưng nguyên vật liệu như: ống nhựa, khuyên, chỉ,xăng dầu…
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản phảI chi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích nộp theo lương như: BHH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ở phạm vi phân xưởng gồm:
+ Chi phí chi trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất ding cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, chi phí sửa chưa TSCĐ cho thuê ngoài.
+ Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi hội họp, hiếu hỉ, tiền bồi dưỡng ca ăn đêm.
II>Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Nhà máy chỉ khâu Hà Nội
Xí nghiệp Nhà máy chỉ khâu Hà Nội áp dụng hình thức kế toán tập trung để phù hợp với điều kiện, trình độ của cán bộ kế toán và quản lý. Bộ máy kế toán bao gômg 5 người: có 2 nhân viên trình độ đại học, 3 nhân viên trình độ trung cấp. 4 người tập trung tại phòng tài vụ, một người tập trung tại phòng lao đông tiền lương.
|
III>Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại xí nghiệp:
Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ, các loại sổ được sử dụng trong xí nghiệp:
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quĩ tiền mặt
- Sổ tàI sản cố định
- Sổ lương
- Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
- Sổ chi tiết thanh toán
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả.
ĐỀ BÀI
Xí nghiệp may mũ xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hoạt động của xí nghiệp trong tháng 2 năm 2004. ( Chỉ hạch toán tiêu thụ trong nước).
A SỐ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN:
TK | TÊN TÀI KHOẢN | DƯ NỢ | DƯ CÓ |
111 | Tiền mặt | 329.640.000 | |
112 | Tiền gửi ngân hàng | 952.000.000 | |
131 | Phải thu của khách hàng | 181.900.000 | |
138 | Các khoản phải thu khác | 81.462.033 | |
141 | Tạm ứng | 14.300.000 | |
142 | Chi phí trả trước | 16.345.000 | |
152 | Nguyên liệu vật liệu | 11.830.000 | |
153 | Công cụ, dụng cụ | 23.750.000 | |
154 | Chi phí sản xuất kinh doanh DD | 39.457.967 | |
155 | Thành phẩm | 18.115.000 | |
211 | TSCĐ hữu hình | 1.835.600.000 | |
214 | Khấu hao TSCĐ | 19.163.319 | |
311 | Vay ngắn hạn | 142.800.000 | |
331 | Phải trả người bán | 42.960.000 | |
333 | Thuế và các khoản phải nộp NN | 13.630.000 | |
334 | Phải trả công nhân viên | 26.890.000 | |
338 | Phải trả phải nộp khác | 29.860.000 | |
341 | Vay dàI hạn | 891.900.000 | |
411 | Nguồn vốn kinh doanh | 1.010.583.681 | |
414 | Quĩ đầu tư phát triển | 462.664.663 | |
421 | Lợi nhuận chưa phân phối | 670.000.000 | |
441 | Phải thu nội bộ khác | 193.948.337 | |
Cộng | 3.504.400.000 | 3.504.400.000 |
B SỐ DƯ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
* TK 131: Phải thu của khách hàng
MÃ KHÁCH | TÊN KHÁCH | DƯ NỢ |
KINH Tế | Công ty XNK Khánh Thành | 56.700.000 |
BL | Công ty TNHH Bảo Long | 91.282.000 |
PĐ | Công ty Phương Đông | 33.918.000 |
MÃ KHÁCH | TÊN KHÁCH | DƯ CÓ |
NL | Công ty TNHH Nhật Linh | 12.080.000 |
NK | Công ty XNK Ngọc Khánh | 17.000.000 |
ML | Công ty Mai Linh | 13.880.000 |
MÃ SỐ | LOẠI VẬT LIỆU | ĐVT | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN |
KC | Khuy chỏm | Cái | 900 | 270.000 |
VI | VảI cotton | M | 1400 | 11.200.000 |
LT | Lưỡi trai | Cái | 800 | 360.000 |
*TK 155: Thành phẩm
MÃ SỐ | TÊN THÀNH PHẨM | ĐVT | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN |
VH. 212 | Mũ lưỡi trai | Chiếc | 300 | 3.060.000 |
MA .234 | Mũ lưỡi trai | Chiếc | 400 | 4.520.000 |
TG .198 | Mũ lưỡi trai | Chiếc | 250 | 2.875.000 |
HVM.753 | Mũ lưỡi trai | Chiếc | 200 | 2.060.000 |
TH .2412 | Mũ lưỡi trai | Chiếc | 500 | 5.600.000 |
* TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân bổ cho 3 sản phẩm
MÃ SỐ | TÊN THÀNH PHẨM | SỐ TIỀN |
MA.234 | Mũ lưỡi trai | 13.627.289 |
TG.198 | Mũ lưỡi trai | 15.649.923 |
HVM.753 | Mũ lưỡi trai | 10.180.000 |
C CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG KỲ;
1.Phiếu nhập kho số 311, ngày 1/2. Hoá đơn GTGT số 455645, xí nghiệp nhập kho vải của công ty Bình Minh. Đơn giá chưa có thuế VAT 10%. Xí nghiệp chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Vải cotton | m | 3.300 | 8.000 | 26.400.000 |
2.Phiếu nhập kho số 312, ngày 2/2. Hoá đơn GTGT số579898, xí nghiệp nhập kho lưỡi trai của công ty Hoàng Gia. Đơn giá chưa thuế VAT 10%. Xí nghiệp chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Lưỡi trai | Cái | 17.400 | 450 | 7.830.000 |
3.Phiếu xuất kho số 411, ngày 2/2. Xuất vải cotton cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 1.100 m
- Mũ TG.198:1.100 m
- Mũ HVM.753: 1.000 m.
4.Phiếu nhập kho số 313, ngày 4/2. Hoá đơn GTGT số113325. Xí nghiệp mua hàng của công ty Phương Nam, đơn giá chưa có thuế VAT 10%, chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Khoá | Cái | 17.800 | 250 | 4.450.000 |
5.Phiếu nhập kho số 314, ngày 5/2. Hoá đơn GTGT số656733. Xí nghiệp mua hàng của công ty Đài Bắc, đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Đơn giá chưa có thuế VAT 10%. Phiếu chi số 510
Tên NVL | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Khuy chỏm | Cái | 17.500 | 300 | 5.250.000 |
6.Phiếu xuất kho số 412, ngày 6/2, xuất kho lưỡi trai cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.300 cái
- Mũ TG.198: 6.100 cái
- Mũ HVM.753: 4.700 cái.
7.Phiếu nhập kho số 315, ngày 7/2.Hoá đơn GTGT số 513212. Xí nghiệp mua hàng của công ty Nam Cường, tiền hàng chưa thanh toán. Đơn giá chưa có thuế VAT 10%.
Tên NVL | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Mác | Cái | 17.600 | 150 | 2.640.000 |
8.Phiếu chi tiền mặt số 511 ngày 7/2, xí nghiệp trả tiền cho công ty Bình Minh số tiền là 29.040.000 đ.
9.Phiếu xuất kho số 413 ngày 7/2, xuất khoá cho phân xưởng sản xuất:
- Mũ MA.234: 6.200 cái
- Mũ TG.198: 6.050 cái
- Mũ HVM.753: 4.900 cái.
10.Phiếu chi tiền số 512 ngày 8/2, trả tền cho công ty Hoàng Gia số tiền là:8.316.000 đ.
11.Phiếu nhập kho số 316 ngày 8/2. Hoá đơn GTGT số545443. Xí nghiệp mua hàng của công ty Châu Long. Đơn giá chưa thuế VAT 10%. Xí nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu chi số 513.
Tên NVL | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Nẹp nhựa | Cái | 17.450 | 200 | 3.490.000 |
12.Phiếu nhập kho số 317, ngày 9/2. Hoá đơn GTGT số177869. Xí nghiệp mua hàng của công ty Phong Phú chưa thanh toán tiền hàng. Đơn giá chưa có thuế VAT 10%.
Tên NVL | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Chỉ đen | kg | 150 | 119.000 | 17.850.000 |
Chỉ trắng | kg | 200 | 120.000 | 24.000.000 |